Trang thông tin về du học đại học,cao học tại Nhật JPSS > Tìm nơi du học từ Ibaraki Đại học > University of Tsukuba
Dành cho các bạn đang có dự định du học trường University of Tsukuba. JAPAN STUDY SUPPORT là trang thông tin về du học Nhật Bản dành cho du học sinh nước ngoài, được đồng vận hành bởi Hiệp hội Asia Gakusei Bunka và Công ty cổ phần Benesse Corporation. Trang này đăng các thông tin Ngành Japan-Expert ProgramhoặcNgành Bachelor's Program in Global IssueshoặcNgành School of Humanities and CulturehoặcNgành School of Human ScienceshoặcNgành School of Science and EngineeringhoặcNgành School of Medicine and Health ScienceshoặcNgành School of Physical Education, Health and Sport ScienceshoặcNgành School of Art and DesignhoặcNgành School of InformaticshoặcNgành School of Social and International StudieshoặcNgành School of Life and Environmental Sciences của University of Tsukuba cũng như thông tin chi tiết về từng ngành học, nên nếu bạn đang tìm hiểu thông tin du học liên quan tới University of Tsukuba thì hãy sử dụng trang web này.Ngoài ra còn có cả thông tin của khoảng 1.300 trường đại học, cao học, trường đại học ngắn hạn, trường chuyên môn đang tiếp nhận du học sinh.
Ibaraki / Quốc lập
University of Tsukuba
The University of Tsukuba traces its roots back to a teacher-training school which opened in 1872. This was followed by the opening of the Tokyo University of Education in 1949, and in 1973 the university was relocated and took its current name, re-founded with the aim of building an academic community that extends across Japan and throughout the world.
Dr. Jigoro Kano, who is known as the founder of Judo, served as the principal of the Higher Normal School and the Tokyo Higher Normal School, which were the predecessors of Tsukuba University, for 25 years. He advocated the philosophies of "Maximum Efficiency with Minimum Effort” and “Mutual Welfare and Benefit", as well as various educational initiatives such as realizing personal growth through the practice of Judo, the expansion of school education throughout Japan, the active intake of international students, and the development of sports education in Japan. Dr. Kano’s vision revealed not just an education plan for his students, but a model of education for universities in general for nurturing the talents of students and for bringing Japan to prominence on the global stage.
The University of Tsukuba counts among its alumni both Nobel Laureates and Olympic gold medalists. Nobel Laureates include former President of the university Dr. Shin-Itiro Tomonaga and former President of the University of Tsukuba Dr. Leo Esaki (winners of the Nobel Prize in Physics) and Professor Emeritus Dr. Hideki Shirakawa (winner of the Nobel Prize in Chemistry). In the Olympic Games, Sawao Kato (a professor emeritus of the University) won twelve Olympic medals including eight gold medals between 1968 and 1976 in artistic gymnastics. In recent years, Ayumi Tanimoto won gold medals in Judo at two consecutive Olympics. Those associated with Tsukuba have won a total of sixty-three medals at the Olympics.
The University of Tsukuba will continue to strive to keep ahead of our ever-changing modern society, developing new educational and research capacities and organizational operations that are highly-adaptable, diverse and globally-minded.
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Liên hệ để biết thêm chi tiết | Một vài người (Niên khóa 2022) | 9người (Niên khóa 2021) | 17,000 Yên (Niên khóa 2022) | 282,000 Yên (Niên khóa 2022) | 535,800 Yên (Niên khóa 2022) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2022) | 8người (Niên khóa 2021) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 4người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 2người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 18người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 3người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 1người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 0người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 5người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 15người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | Địa chỉ liên hệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2021) | 20người (Niên khóa 2020) | 17,000 Yên (Niên khóa 2021) | 282,000 Yên (Niên khóa 2021) | 535,800 Yên (Niên khóa 2021) | 1-1-1 Tennodai, Tsukuba-shi, Ibaraki |
Khoa | ||||||
|